quán từ sở hữu trong tiếng đức

21/08/2022 / By Ngo Thi Lam / Ngữ Pháp. Hư từ trong tiếng Trung là một từ loại rất quan trọng khi nói đến ngữ pháp. Hư tư bao gồm các phó từ (trạng từ), giới từ, liên từ, chủ từ, thán từ, từ tượng thanh. Nắm vững khái niệm cũng như cách dùng hư từ sẽ giúp bạn sử Ngữ pháp 20 Tháng 1 2020 Bảng QUÁN TỪ SỞ HỮU trong tiếng Đức ai học cũng nhất định phải nhớ! Trong tiếng Đức, các quán từ phải chia theo giống của danh từ và theo cách chia ( Nominativ, Genitiv, Akkusativ, Dativ ). Dưới đây là bảng tổng hợp các Quán từ Sở hữu ( Possessivartikel) tại các cách. Cùng học tiếng Đức nào ???? Trang trước Trang sau Vì thế họ sang gọi là "hữu tộc" 右 族, nhà hào cường gọi là "hào hữu" 豪 右. Sử Kí 史 記: "Kí bãi quy quốc, dĩ Tương Như công đại, bái vi thượng khanh, vị tại Liêm Pha chi hữu" 既 罷 歸 國, 以 相 如 功 大, 拜 為 上 卿, 位 在 廉 頗 之 右 (Liêm Pha Lạn Tương Như truyện 廉 頗 藺 相 如 傳) Xong trở về nước, vì Tương Như có công to, được phong làm thượng khanh, ở bậc trên Liêm Pha. Geely là một trong những nhà sản xuất ôtô nội địa lớn nhất Trung Quốc, hiện sở hữu các thương hiệu con Emgrand, Gleagle và Englon. Đầu năm 2010, Geely chấp nhận trả 1,8 tỷ USD để mua lại hãng xe Thụy Điển Volvo từ tay Ford. Volkswagen là tập đoàn đa quốc gia của Đức, sản Học tiếng đức cho người mới bắt đầu Trong tiếng Đức, các quán từ phải chia phù hợp theo giống của danh từ . Dưới đây là bảng chia tính từ sở hữu trong tiếng đức theo Nominativ, Akkusativ và Genitiv Possessivartikel im Nominativ Possessivartikel im Genitiv Possessivartikel im Akkusativ Possessivartikel im Dativ Học từ vựng tiếng Đức dùng trong nhà hàng quán ăn chọn lọc. Hãy bắt đầu bài viết bằng một vài từ vựng tiếng Đức dùng trong nhà hàng quán ăn chọn lọc cực kỳ thông dụng mà bạn có thể tự tin áp dụng tại bất kỳ nơi nào trên đất nước Đức. Mặc dù rất khó panephoround1984. Trong tiếng Đức, các quán từ phải chia theo giống của danh từ và theo cách chia Nominativ, Genitiv, Akkusativ, Dativ. Dưới đây là bảng tổng hợp các Quán từ Sở hữu Possessivartikel tại các cách. Cùng học tiếng Đức nào 🙂 Quán từ sở hữu trong tiếng Đức trước hết cũng là một loại quán từ, do đó nó phải đứng trước danh từ không được đứng một mình và chỉ ra danh từ đó thuộc về ai đó hoặc thuộc về cái gì đó, tức là chỉ ra sự sở hữu trên danh từ thêmKhóa học offline Ôn thi A1 theo cách hiệu quả tại Hà Nội kéo dài trong 3 tuần liên tục với 15 buổi nhằm xây dựng một sự chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi Start Deutsch 1 được tổ chức tại viện Ngữ pháp tiếng Đức theo cách dễ hiểu Version dày 531 trang in màu 100%. Nội dung của sách bao gồm toàn bộ ngữ pháp tiếng Đức từ A1 đến C1 được sắp xếp theo 45 chương từ dễ đến 3000 từ vựng tiếng Đức thông dụng dày 400 trang in màu 100% cung cấp 3000 từ vựng quan trọng và phổ biến trong cuộc sống hàng ngày cũng như thường xuyên xuất hiện trong các giáo trình dạy và học tiếng Bài tập Ngữ pháp tiếng Đức theo cách dễ hiểu dày 312 trang in màu 100%. Cuốn sách giúp bạn luyện tập thành thạo các dạng bài tập ngữ pháp tiếng Đức từ trình độ A1 đến Ôn thi tiếng Đức theo cách hiệu quả – A1 dày 400 trang in trên giấy couché. Sách giúp người học vượt qua kỳ thi A1 bằng những hướng dẫn về cách giải đề thi một cách tỉ mỉ cũng như giúp rèn luyện tư duy làm bài thi một cách hiệu quả LỤCPhân biệt quán từ sở hữu với đại từ sở hữuPossessivartikel Quán từ sở hữuCách chia quán từ sở hữuMột vài ví dụBạn cũng nên đọcPhân biệt quán từ sở hữu với đại từ sở hữuTrước khi đi vào bài này, chúng ta cần phân biệt giữa quán từ sở hữu Possessivartikel và đại từ sở hữu thêm bài liên quan Đại từ sở hữu PossessivpronomenTheo đúng những gì chúng ta đã học, quán từ luôn phải đi kèm với danh từ. Nhưng đại từ thì có thể đứng độc lập, và thay thế cho danh Ist das dein Buch? – Ja, das ist mein Buch quán từ sở hữu mein đứng trước danh từ Buch và chỉ ra ai là người sở hữu của Buch.Possessivpronomen Ist das dein Buch? – Ja, das ist meins. đại từ sở hữu meins đứng độc lập, thay thế cho cả danh từ Buch và cũng chỉ ra ai là người sở hữu của Buch.Possessivartikel là một loại quán từ, do đó nó phải đứng trước danh từ không được đứng một mình và chỉ ra danh từ đó thuộc về ai đó hoặc thuộc về cái gì đó, tức là chỉ ra sự sở hữu trên danh từ đây là bảng quán từ sở hữu ở 4 cách đối với ngôi ichNgoài ra chúng ta còn có các quán từ sở hữu như saudeinseinihrseinunsereuerihrIhrChỉ việc thay lần lượt chúng cho mein ở bảng trên bạn sẽ thu được các QTSH tương ứng đối với từng đối với euer, cần lưu ý bỏ ký tự e thứ 2 trong từ euer trước khi thêm đuôi euer -> eur -> eure/eurem/eures…. Nếu không cần thêm đuôi thì vẫn giữ nguyên euer không cần bỏ ký tự nào cảCách chia quán từ sở hữuDưới đây là link bao gồm toàn bộ cách chia các quán từ sở hữu vài ví dụIst Max dein Freund? Possessivartikel ở cách 1 Nominativ với giống đực dein – Max là bạn của cậu à?Ich schenke deiner Mutter meinen Schal Possessivartikel ở cách 3 Dativ với giống cái deiner kết hợp với Possessivartikel ở cách 4 Akkusativ với giống đực meinen – Mình tặng mẹ bạn cái khăn của ist das Haus seiner Mutter Possessivartikel ở cách 2 Genitiv với giống cái seiner – Đó là ngôi nhà của mẹ anh giả Dat TranChào mọi người Mình là Trần Khắc Đạt, một cựu du học sinh Đức và là người sáng lập ra blog này. Blog Đạt Trần Deutsch được ra đời vào ngày với mục đích chia sẻ một cách hoàn toàn miễn phí những kiến thức về tiếng Đức và các kinh nghiệm thi cử, học tập trong các trường Đại học ở Đức. Chia sẻ và được sẻ chia là niềm vui lớn nhất trên đời này, mình luôn tâm niệm như vậy. Nếu các bạn muốn biết thêm một chút về bản thân mình hãy click vào tên mình hoặc vào nút "Về mình" trên thanh menu nhé. Quán từ hay còn gọi là mạo từ trong tiếng Đức là loại từ dùng trước danh từ để bổ sung ý nghĩa cho danh từ đó. Đây là phần kiến thức cơ bản của giáo trình A1 dành cho những bạn muốn bắt đầu học tiếng Đức. Trong bài viết này, hãy cùng VICAT tìm hiểu về quán từ xác định, quán từ không xác định và cách chia các tính từ đi kèm nhé! Trong tiếng Đức, quán từ và danh từ là hai khái niệm có quan hệ vô cùng mật thiết, bổ sung ý nghĩa cho nhau và gần như không thể tách rời. Không như Tiếng Việt, quán từ trong tiếng Đức được chia thành hai loại quán từ không xác định der unbestimmte Artikel và quán từ xác định der bestimmte Artikel. Mỗi loại quán từ sẽ được chia tương ứng với ba loại giống khác nhau của danh từ giống đực, giống cái, và giống trung; hoặc được chia theo số lượng số nhiều và số ít. Thông qua quán từ, bạn cũng có thể nhận biết danh từ đó được chia theo cách nào cách 1, cách 2, cách 3 hay cách 4. >> Giới từ “auf” đi cùng Akkusativ hay Dativ Quán từ không xác định ein, einen, eine được sử dụng khi Chúng ta nói đến một danh từ, sự vật, sự việc Chung chung, không được xác định rõ ràng, ví dụ Lena ist eine Freundin von Lara – Lena là một người bạn gái của Lara một trong vài người bạn Eine Präsentation sollte aus folgenden Teilen bestehen – Một bài thuyết trình nên bao gồm các phần sau đây. Danh từ/sự vật/sự việc đó được đề cập lần đầu tiên trong văn bản/cuộc hội thoại, ví dụ Lena hat ein Eis gekauft – Lena đã mua một cây kem. Danh từ/sự vật/sự việc có đơn vị là một Ich habe ein Auto – Tôi có một chiếc ô tô. Bảng chia quán từ không xác định theo Giống và Cách trong tiếng Đức QUÁN TỪ XÁC ĐỊNH Quán từ xác định der, die, das được sử dụng khi Nói về những sự vật hiển nhiên mà ai cũng biết Die Erde ist rund – Trái đất có hình cầu Không thể dùng eine Erde vì mọi người đều biết Trái đất được nhắc đến là gì Nói đến một danh từ, sự vật, sự việc cụ thể đã được nhắc đến trong văn cảnh trước đó hoặc người nghe đã biết về nó, ví dụ Lena hat ein Eis gekauft. Das Eis schmeckt ihr sehr gut – Cây kem này rất ngon/Cây kem này rất hợp khẩu vị của cô ấy Danh từ “cây kem” ở câu 1 sử dụng quán từ không xác định. Danh từ “cây kem” ở câu hai sử dụng quán từ xác định vì cây kem đã được nhắc đến trước đó trong câu 1. Bảng chia quán từ xác định theo Giống và Cách trong tiếng Đức Cùng VICAT nhìn lại ví dụ dưới đây để phân biệt quán từ xác định và quán từ không xác định rõ hơn nhé Lena ist eine Freundin von Lara und die Freundin von Franz. Lena là một trong rất nhiều bạn gái của Lara nhưng cô ấy là người yêu của Franz duy nhất. CÁCH CHIA TÍNH TỪ ĐI KÈM THEO TỪNG LOẠI QUÁN TỪ TRONG TIẾNG ĐỨC Bạn cần chia đuôi tính từ khi nó đứng sau quán từ và trước danh từ đi kèm, vì khi đó tính từ đang đóng vai trò bổ nghĩa cho danh từ đứng phía sau nó. Thứ tự quán từ + tính từ + danh từ Tính từ được chia phụ thuộc vào 2 thành phần sau Phụ thuộc quán từ đứng trước quán từ xác định, quán từ không xác định Phụ thuộc vào giống và số của danh từ Ví dụ Frau Möller trägt einen schwarzen Hut. Der schwarze Hut finde ich ganz schön. Cùng nhìn lại 2 bảng dưới đây để nắm rõ quy tắc chia đuôi tính từ theo quán từ xác định và quán từ không xác định nhé! Bảng chia tính từ theo quán từ xác định theo Giống và Cách trong tiếng Đức Bảng chia tính từ theo quán từ không xác định theo Giống và Cách trong tiếng Đức >> Các từ viết tắt thông dụng trong tiếng Đức Với những kiến thức trên đây, VICAT hi vọng bạn đã có cái nhìn tổng quát về tầm quan trọng và cách sử dụng quán từ trong tiếng Đức. Nếu bạn quan tâm đến khóa học tiếng Đức ở VICAT và cần thêm thông tin chi tiết thì hãy nhanh chóng liên hệ đến số điện thoại 097. 134. 1199 hoặc gửi tin nhắn trực tiếp vào Fanpage VICAT – Du học nghề điều dưỡng CHLB Đức để đặt lịch hẹn tư vấn ngay hôm nay nhé! Nếu bạn muốn cải thiện kỹ năng nói tiếng Đức của mình một cách nhanh nhất thì hãy tham khảo bài viết sau Hướng dẫn chi tiết từ A đến Z luyện nói 11 với người Đức. Bài tậpBài 1Bài 2Bài 3Bài 4Bài 5Đáp ánBài 1Bài 2Bài 3Bài 4Bài 5 Các bài viết liên quan Bài 1 Điền quán từ sở hữu ở cách Nominativ tương ứng với ngôi cho sẵn. 1. ____ Eltern sind in der Küche. es 2. ____ Geldbeutel liegt auf dem Tisch. Sie 3. Ist das ____ Fernseher? ihr 4. ____ Schwester kennt deinen Vater. ich 5. ____ Kühlschrank ist leer. wir 6. ____ Mutter kommt aus Deutschland. er 7. Ist das ____ Bruder? dein 8. Das ist ____ Ball. sie số nhiều 9. ____ Wohnung hat 70 Quadratmeter. du 10. ____ Haus hat zwei Schlafzimmer und eine Küche. sie Bài 2 Điền quán từ sở hữu ở cách Akkusativ tương ứng với ngôi cho sẵn. 1. Er hat ____ Geschenk in einer Parfümerie gekauft. sie 2. Habt ihr ____ Hausaufgaben schon gemacht? ihr 3. Der Student hat ____ Facharbeit pünktlich abgegeben. er 4. Wir haben ____ Socken gefunden. du 5. Ich ____ Ihren Sohn noch nie gesehen. Sie 6. Hast du ____ Schokoladenkuchen probiert? ich 7. Wir haben ____ Wohnzimmer renoviert. wir 8. Die Bauarbeiter haben ____ Pause verdient. sie số nhiều 9. Das Kind liebt ____ Eltern. es 10. Ich habe ____ Garagentor zugemacht. ihr Bài 3 Điền quán từ sở hữu ở cách Dativ tương ứng với ngôi cho sẵn. 1. Von ____ Bruder habe ich lange nichts mehr gehört. du 2. Der Vater repariert ____ Sohn das Fahrrad. er 3. Das Mädchen schreibt ____ Freund eine E-Mail. es 4. Meine Tochter versteht sich gut mit ____ Kindern. Sie 5. Sie fährt heute zu ____ Freund. sie 6. In ____ Wohnzimmer fehlt ein Fernseher. ihr 7. Wassereis schmeckt ____ Kindern am besten. sie số nhiều 8. Wir sitzen gern in auf ____ Balkon. wir 9. Habt ihr ____ Gästen das Gästezimmer gezeigt? ihr 10. Ich gebe ____ Chef den Bericht. ich Bài 4 Điền quán từ sở hữu ở cách Genitiv tương ứng với ngôi cho sẵn. 1. Das Haus ____ Großeltern ist schon über 75 Jahre alt. ich 2. Das Handy ____ Schwester ist sehr teuer. sie 3. Peter hat in der Bäckerei ____ Vaters gearbeitet. er 4. Die Kindheit ____ Großvaters war nicht leicht. du 5. Wir haben gestern das Weinen ____ Mutter gehört. wir 6. Er tanzt mit der Frau ____ Chefs. er 7. Der Ring ____ Lehrerin ist aus echtem Gold. ich 8. Das ist das Zeugnis ____ Enkelkinder. sie số nhiều 9. Das sind die Häuser ____ Pfarrers. wir 10. Das Essen ____ Tante schmeckt am besten. er Bài 5 Điền quán từ sở hữu ở cách phù hợp Nominativ, Akkusativ, Dativ, Genitiv tương ứng với ngôi cho sẵn. 1. Hanoi ist 1595 km von ____ Heimatstadt entfernt. ich 2. Wenn sie durch ____ Stadtzentrum spaziere, sehen sie viele Menschen. sie số nhiều 3. Er geht mit ____ Bruder ins Kino. er 4. ____ Mann meint, dass wir ein neues Auto brauchen. ich 5. Wir haben ____ Hände gewaschen. wir 6. ____ Universität hat neun Fakultäten. Sie 7. Das sind die Bücher ____ Mutter. ihr 8. Sie findet ____ Freund nett. sie 9. ____ Spielzeug ist schwarz. es 10. Das ist der Schlüssel ____ Freundes. du Đáp án Bài 1 Điền quán từ sở hữu ở cách Nominativ tương ứng với ngôi cho sẵn. 1. Seine Eltern sind in der Küche. es chủ ngữ + danh từ số nhiều 2. Ihr Geldbeutel liegt auf dem Tisch. Sie chủ ngữ + danh từ giống đực + số ít 3. Ist das euer Fernseher? ihr chủ ngữ + danh từ giống đực + số ít 4. Meine Schwester kennt deinen Vater. ich chủ ngữ + danh từ giống cái + số ít 5. Unser Kühlschrank ist leer. wir chủ ngữ + danh từ giống đực + số ít 6. Seine Mutter kommt aus Deutschland. er chủ ngữ + danh từ giống cái + số ít 7. Ist das dein Bruder? dein chủ ngữ + danh từ giống đực + số ít 8. Das ist ihr Ball. sie số nhiều chủ ngữ + danh từ giống đực + số ít 9. Deine Wohnung hat 70 Quadratmeter. du chủ ngữ + danh từ giống cái + số ít 10. Ihr Haus hat zwei Schlafzimmer und eine Küche. sie chủ ngữ + danh từ giống trung + số ít Bài 2 Điền quán từ sở hữu ở cách Akkusativ tương ứng với ngôi cho sẵn. 1. Er hat ihr Geschenk in einer Parfümerie gekauft. sie tân ngữ trực tiếp + danh từ giống trung + số ít 2. Habt ihr eure Hausaufgaben schon gemacht? ihr tân ngữ trực tiếp + danh từ số nhiều 3. Der Student hat seine Facharbeit pünktlich abgegeben. er tân ngữ trực tiếp + danh từ giống cái + số ít 4. Wir haben deine Socken gefunden. du tân ngữ trực tiếp + danh từ số nhiều 5. Ich habe Ihren Sohn noch nie gesehen. Sie tân ngữ trực tiếp + danh từ giống đực + số ít 6. Hast du meinen Schokoladenkuchen probiert? ich tân ngữ trực tiếp + danh từ giống đực + số ít 7. Wir haben unser Wohnzimmer renoviert. wir tân ngữ trực tiếp + danh từ giống trung + số ít 8. Die Bauarbeiter haben ihre Pause verdient. sie số nhiều tân ngữ trực tiếp + danh từ giống cái + số ít 9. Das Kind liebt seine Eltern. es tân ngữ trực tiếp + danh từ số nhiều 10. Ich habe euer Garagentor zugemacht. ihr tân ngữ trực tiếp + danh từ giống trung + số ít Bài 3 Điền quán từ sở hữu ở cách Dativ tương ứng với ngôi cho sẵn. 1. Von deinem Bruder habe ich lange nichts mehr gehört. du von giới từ luôn đi với cách Dativ + danh từ giống đực + số ít 2. Der Vater repariert seinem Sohn das Fahrrad. er tân ngữ gián tiếp + danh từ giống đực + số ít 3. Das Mädchen schreibt seinem Freund eine E-Mail. es tân ngữ gián tiếp + danh từ giống đực + số ít 4. Meine Tochter versteht sich gut mit Ihren Kindern. Sie mit giới từ luôn đi với cách Dativ + danh từ số nhiều 5. Sie fährt heute zu ihrem Freund. sie zu giới từ luôn đi với cách Dativ + danh từ giống đực + số ít 6. In eurem Wohnzimmer fehlt ein Fernseher. ihr in + Wo = Dativ + danh từ giống trung + số ít 7. Wassereis schmeckt ihren Kindern am besten. sie số nhiều schmecken động từ luôn đi với cách Dativ + danh từ số nhiều 8. Wir sitzen gern in auf unserem Balkon. wir auf + Wo = Dativ + danh từ giống đực + số ít 9. Habt ihr euren Gästen das Gästezimmer gezeigt? ihr tân ngữ gián tiếp + danh từ số nhiều 10. Ich gebe meinem Chef den Bericht. ich tân ngữ gián tiếp + danh từ giống đực + số ít Bài 4 Điền quán từ sở hữu ở cách Genitiv tương ứng với ngôi cho sẵn. 1. Das Haus meiner Großeltern ist schon über 75 Jahre alt. ich Cấu trúc danh từ – danh từ + danh từ số nhiều 2. Das Handy ihrer Schwester ist sehr teuer. sie Cấu trúc danh từ – danh từ + danh từ giống cái + số ít 3. Peter hat in der Bäckerei seines Vaters gearbeitet. er Cấu trúc danh từ – danh từ + danh từ giống đực + số ít 4. Die Kindheit deines Großvaters war nicht leicht. du Cấu trúc danh từ – danh từ + danh từ giống đực + số ít 5. Wir haben gestern das Weinen unserer Mutter gehört. wir Cấu trúc danh từ – danh từ + danh từ giống cái + số ít 6. Er tanzt mit der Frau seines Chefs. er Cấu trúc danh từ – danh từ + danh từ giống đực + số ít 7. Der Ring meiner Lehrerin ist aus echtem Gold. ich Cấu trúc danh từ – danh từ + danh từ giống cái + số ít 8. Das ist das Zeugnis ihrer Enkelkinder. sie số nhiều Cấu trúc danh từ – danh từ + danh từ số nhiều 9. Das sind die Häuser unseres Pfarrers. wir Cấu trúc danh từ – danh từ + danh từ giống đực + số ít 10. Das Essen seiner Tante schmeckt am besten. er Cấu trúc danh từ – danh từ + danh từ giống cái + số ít Bài 5 Điền quán từ sở hữu ở cách phù hợp Nominativ, Akkusativ, Dativ, Genitiv tương ứng với ngôi cho sẵn. 1. Hanoi ist 1595 km von meiner Heimatstadt entfernt. ich von giới từ luôn đi với cách Dativ + danh từ giống cái + số ít 2. Wenn sie durch ihr Stadtzentrum spaziere, sehen sie viele Menschen. sie số nhiều durch giới từ luôn đi với cách Akkusativ + danh từ giống trung + số ít 3. Er geht mit seinem Bruder ins Kino. er mit giới từ luôn đi với cách Dativ + danh từ giống đực + số ít 4. Mein Mann meint, dass wir ein neues Auto brauchen. ich chủ ngữ cách Nominativ + danh từ giống đực + số ít 5. Wir haben unsere Hände gewaschen. wir tân ngữ trực tiếp cách Akkusativ + danh từ số nhiều 6. Ihre Universität hat neun Fakultäten. Sie chủ ngữ cách Nominativ + danh từ giống cái + số ít 7. Das sind die Bücher eurer Mutter. ihr Cấu trúc danh từ – danh từ cách Genitiv + danh từ giống cái + số ít 8. Sie findet ihren Freund nett. sie tân ngữ trực tiếp cách Akkusativ + danh từ giống đực + số ít 9. Sein Spielzeug ist schwarz. es chủ ngữ cách Nominativ + danh từ giống trung + số ít 10. Das ist der Schlüssel deines Freundes. du Cấu trúc danh từ – danh từ cách Genitiv + danh từ giống đực + số ít Nếu bạn muốn cải thiện kỹ năng nói tiếng Đức của mình một cách nhanh nhất thì hãy tham khảo bài viết sau Hướng dẫn chi tiết từ A đến Z luyện nói 11 với người Đức. Các bài viết liên quan Về tác giả Mình là Dương và là founder của Deutschduonghoang. Mình thích viết lách và thích chia sẻ những kiến thức liên quan đến tiếng Đức một cách thật dễ hiểu đến với nhiều người. Deutschduonghoang được ra đời với mục đích nhằm giúp mọi người có thể tiếp cận với tiếng Đức một cách khoa học và hệ thống hơn. Hy vọng những thông tin ở trên web sẽ hữu ích đối với nhiều bạn đọc ^^

quán từ sở hữu trong tiếng đức